Thành phần
Công dụng
Phòng và điều trị chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe. Điều trị chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
Liều lượng và cách dùng:
Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe:
Người lớn, và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 -2 viên. Không quá 400mg/ngày.
Phòng say tàu xe liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 viên đến 1 viên, cách 6 -8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150mg.
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Mỗi lần 1/4 viên đến 1/2 viên, cách nhau 6 – 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75mg.
Điều trị chứng bệnh Ménière: Uống mỗi lần 25 -50mg, ngày 3 lần để điều trị duy trì
Chống chỉ định:
Quá mẫn với dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác. Trẻ em dưới 2 tuổi. Glôcôm góc hẹp. Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo – tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng Loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày.
Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi
Khác : Viêm kết mạc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có thông tin nghiên cứu đầy đủ về sử dụng dimenhydrinate trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng dimenhydrinate khi thật cần thiết
Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ dimenhydrinate được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Danh mục: | Loại khác, Thuốc chống dị ứng |
Tags: |