Thành phần
Tetracyclin hydroclorid 500 mg
Công dụng
– Viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, sốt vẹt, bệnh mắt hột, viêm niệu đạo,…
– Bệnh dịch hạch, dịch tả, trứng cá.
– Tham gia trong phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
– Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Chỉ nên dùng Tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống với nhiều nước, 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
– Người lớn: ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
– Trẻ em trên 8 tuổi: 25 – 50 mg/ kg/ ngày, chia 2 – 4 lần, hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm Tetracyclin.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
THẬN TRỌNG:
– Tetracyclin có thể gây bội nhiễm do làm phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng một phác đồ điều trị khác.
– Khi điều trị kéo dài cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
– Cần cảnh báo về nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng khi dùng thuốc cho những người phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại. Cần ngừng thuốc ngay khi có những biểu hiện đầu tiên của ban đỏ.
THỜI KỲ MANG THAI:
Thuốc gây độc trên gan của thai phụ, độc trên răng và xương của thai nhi, có thể gây dị tật bẩm sinh và nhiều tác hại khác do đó không dùng thuốc cho người mang thai.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Rối loạn màu răng khi dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét và co hẹp thực quản, viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
– Phản ứng dị ứng: mề đay, phát ban, phù Quincke, tăng nhạy cảm ánh sáng.
– Máu: thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid.
– Phụ khoa: viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm.
– Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
– Gan, thận: độc gan, suy giảm chức năng thận.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Danh mục: | Thuốc kháng sinh |
Tags: |