Tendipoxim 100

Tendipoxim 100

Thành phần

Áp dụng:

Cefpodoxim 100mg

Trình bày: Hộp 10 gói
Nhà sản xuất: USP
Đơn giá: Vui lòng gọi

Công dụng

  • Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn…
  • Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan).
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa.
  • Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn: 
 
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em: 
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
* Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
* Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Chống chỉ định:

Không được dùng cefpodoxim cho những người bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tương tác thuốc:

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Chú ý đề phòng:

Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil.

Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin. Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất kỳ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai; tuy nhiên, có thể chỉ định cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.

Thông tin trên web chỉ mang tính tham khảo.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp nếu cần thêm thông tin.

Thông tin liên hệ

Địa chỉ Địa chỉ: 202/43, Phạm Văn Hai, P.5, Q. Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại ĐT: 08.3993.0953
Fax Fax: 08.3993.0953
Các sản phẩm khác