Thành phần
Chỉ Định:
Được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.
Liều lượng & cách dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nên dùng 2 viên mỗi lần. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 12 viên trong 24 giờ.
Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này.
Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết, các thuốc chống cảm cúm khác.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, phenylephrin HCl, cafein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời các chất kích thích thần kinh giao cảm chống sung huyết.
U tuyến thượng thận.
Glocom góc đóng.
Suy thận hoặc suy thận nặng, cao huyết áp, cường giáp, tiểu đường và bệnh tim.
Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chẹn beta và những người đang dùng hoặc đã dùng trong vòng hai tuần chất ức chế monoamine oxidase
Tác dụng không mong muốn:
Paracetamol: Tần suất xuất hiện được coi như rất hiếm (<1/10000). Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson. Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác. Rối loạn gan mật: Bất thường gan. Cafein: Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này. Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.
Phenylephrin: Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn. Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ. Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng. Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp. Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng). Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Công dụng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu. Phụ nữ mang thai: Không khuyến nghị dùng thuốc này. Paracetamol: Các nghiên cứu vẫn chưa xác định nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai. Cafein: Không khuyến nghị dùng thuốc này. Phenylephrin: Chưa có dữ liệu. Phụ nữ cho con bú: Nếu không có chỉ định của bác sĩ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian đang cho con bú. Paracetamol: Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ. Cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể. Phenylephrin: có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Danh mục: | Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm |
Tags: |