Thành phần
Dạng bào chế: Gel bôi da
Thành phần: Mỗi đơn vị đóng gói nhỏ nhất có chứa:
Diclofenac diethylamin:………………..0,232 g
(tương ứng với 0,2g diclofenac natri)
Tá dược:………………………vừa đủ 20g
Tá dược: Diethanolamin, Carbopol 934, cetomacrogol 1000, alcol isopropylic, dầu parafin, propylene glycol, nước tinh khiết.
Dược lực học:
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Dược động học:
Diclofenac được hấp thu qua da. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với album (99%). Thuốc chuyên hóa qua gan. Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyên hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuôi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.
Chỉ định:
Điều trị:
- Viêm gân – bao gân, hội chứng vai — bàn tay, viêm túi thanh mạc và bệnh viêm quanh khớp.
- Bệnh thấp khớp khu trú: viêm xương khớp cột sống, các khớp ngoại vi.
- Viêm gân, dây chằng, cơ và khớp sau chấn thương, ví dụ do bong gân, căng cơ quá mức hoặc vết thâm tím, trật khớp.
Chống chỉ định:
- Quá mãn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông máu: coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu.
Thận trọng:
Chỉ nên bôi vào vùng da nguyên vẹn, da không bị rách hoặc có vét thương hở. Không nên để thuốc tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.
Liều dùng – cách dùng:
Tùy thuộc vào kích thước vùng đau được điều trị. Bôi 2- 4g thuốc lên vùng đau và xoa đều nhẹ nhàng. Ngày 3 — 4 lần. Ngày dùng tối đa là 36 g. Thời gian điều trị tùy thuộc vào chỉ định và ứng của bệnh nhân. Nên đánh giá lại việc điều trị sau 2 tuần. Hoặc dùng theo chỉ định của bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn:
- Phản ứng tại chỗ: Ít gặp: ngứa, đỏ da, phù nề,nốt sần, bỏng giộp hoặc vảy đa.
- Phản ứng toàn thân hiếm gặp: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kê cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay, co thắt phế quản.
” Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”.
Tương tác thuốc:
Chưa ghi nhận thông tin tương tác thuốc khác với Diclofenac khi dùng gel bôi da.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết với liều thấp nhất. Hỏi ý kiến bác sỹ khi sử dụng.
Quá liều và xử trí:
Dùng quá liều có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc dạng phản ứng toàn thân.
Xử trí: Khi có triệu chứng dị ứng với diclofenac phải ngừng thuốc ngay. Điều trị các tác dụng phụ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đưa ngay đến cơ sở y tế.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Bảo quản : Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn chất lượng : TCCS
Trình bày : Hộp 1 tuýp 20g, kèm hướng dẫn sử dụng.
Công dụng
Danh mục: | Thuốc dùng ngoài |
Tags: |