Thành phần
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai
Thành phần: (cho 5 ml):
Cloramphenicol | 20 mg |
Acid boric, natri tetraborat,NaCl, benzalkoniumclorid, nước cất pha tiêm | Vừa đủ 5 ml |
Quy cách: Hộp 1 lọ x 5 ml, hộp 1 lọ 8 ml.
Dược lực học
Cloramphenicol có hoạt phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn với nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.
Dược động học
Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người bệnh đục thể thủy tinh cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc.
Công dụng
Điều trị các nhiễm trùng của mắt như:
- Viêm kết mạc
- Viêm giác mạc
- Viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt hột.
Liều dùng – cách dùng:
Nhỏ mắt:
– Ngày thứ nhất và thứ 2: nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng cứ mỗi 3-6 giờ hoặc thường xuyên hơn nếu cần. Không nhỏ quá 8 lần trong một ngày
-Ngày thứ 3 trở đi: Có thể giãn khoảng cách nhỏ thuốc: cứ 6-8 giờ nhỏ thuốc 1 lần . Không nhỏ quá 4 lần trong một ngày.Cần tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường.
Chống chỉ định:
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác,sử dụng lâu ngày có thể gây ra sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác,bao gồm cả nấm.Nếu xảy ra hiện tượng này,không nên sử dụng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác.
Tránh dùng chung với các thuốc khác có khả năng ức chế tủy xương
Không sử dụng kính sát tròng trong thời gian sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:Nên dừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc đổi thuốc khác.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc có thể gây mờ mắt thoáng qua. Không nên lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc trừ khi tầm nhìn rõ ràng
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể gây đau nhức thoáng qua và kích thích khi nhỏ mắt. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất 1/10000 ca điều trị. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc
Thường gặp:
Da: Ngoại ban
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy
Ít gặp:
Máu: rối loạn tạo máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi
Da: Mày đay
Khác: Phản ứng quá mẫn: Phù nề, sốc phản vệ, nổi mề đay, sốt, mụn nước
Hiếm gặp:
Toàn thân: Nhức đầu
Máu: bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (1/10000, 1/40000)
Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn
Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi
Nếu xuất hiện những triệu chứng trên, phải dừng việc điều trị với cloramphenicol ngay lập tức
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo tương tác thuốc ở dạng thuốc tra mắt. Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, lên nhỏ 2 loại cách nhau ít nhất khoảng 15 phút.
Quá liều và xử trí :
Quá liều thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol là rất hiếm khi xảy ra.Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn.
Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước sạch ấm.Điều trị triệu chứng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: DĐVN IV
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay của trẻ em. Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến của bác sỹ. Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.
Danh mục: | Thuốc dùng ngoài |
Tags: |