Thành phần
Triamcinolone
Công dụng
Chỉ định: Triamcinolone được dùng để điều trị :
- Khớp: Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đa khớp. Bệnh collagen, rối loạn mô liên kết.
- Tình trạng dị ứng: Dị ứng nặng, nổi mày đay, da nổi đỏ, eczema. Tai, mũi, họng: Viêm tai nặng, điếc đột ngột. Viêm mũi dị ứng. Viêm xoang mũi và một số trường hợp viêm xoang cấp tính và mạn tính.
- Đường hô hấp: Bệnh phổi tắc nghẽn và một số dạng suyễn.
- Tiết niệu: Phối hợp với một mineralcorticoid khác để điều trị suy thượng thận.
Liều dùng và cách dùng: Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Với trẻ em, liều không phụ thuộc vào tuổi, trọng lượng cơ thể mà vào mức độ bệnh và đáp ứng với thuốc. Sau khi kết quả mong muốn đạt được, nên giảm liều dần dần đến mức thấp nhất và ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Người bệnh cần được kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu để điều chỉnh liều khi cần thiết như bệnh tăng lên hoặc nhẹ đi, các stress như chấn thương, phẫu thuật nhiễm trùng. Nếu liệu pháp triamcinolon dài ngày là cần thiết, có thể dùng thuốc cách 1 ngày. Sau khi dùng thời gian dài nên ngừng thuốc từ từ.
Người lớn: Liều từ 4-48mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh:
Viêm khớp dạng thấp: liều ban đầu: 8-16mg/ngày trong 2-7 ngày.
Liều duy trì:2-16mg/ngày.
Do dị ứng: 8-16mg/ngày. Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: liều ban đầu: 8-12mg/ngày. Liều duy trì: 2-6 mg/ngày.
Luput ban đỏ rải rác: liều ban đầu: 20-30mg/ngày. Liều duy trì:3-30mg/ngày.
Thiểu năng thượng thận: 4-12mg/ngày. Trẻ em: Liều uống 0,12mg/kg uống làm một lần hoặc chia thành liều nhỏ.
Danh mục: | Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm |
Tags: |