Betahistine-US 16mg

Betahistine-US 16mg

Thành phần

Áp dụng: Betahistin dihydroclorid 16mg

Trình bày: Hộp 100 viên
Nhà sản xuất: USP
Đơn giá: Vui lòng gọi

Công dụng

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

  • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
  • Nghe khó hoặc mất thính giác
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài)
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên) 

Liều lượng – Cách dùng

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

QUÁ LIỀU 

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùngliều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biếnchứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợpvới các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Chống chỉ định:

Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.

Tương tác thuốc:

  • Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin.
  • Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh
  • hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

Tác dụng phụ:

  • Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ.
  • Rất hay xảy ra (≥ 1/10)
  • Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10)
  • Không thường xuyên (≥ 1/1,000 đến < 1/100)
  • Hiếm khi xảy ra (≥ 1/10,000 đến < 1/1000)
  • Rất hiếm khi xảy ra (< 1/10,000)
  • Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu
  • Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu
  • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm
  • Hệ thần kinh: mất ngủ
  • Hệ tim mạch: đánh trống ngực.
  • Thông báo cho bác s ĩ nh ững tác dụng ph ụ khi dung thu ốc.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho những bệnh nhân này.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.

Nên thận trọng dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra nhức đầu.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên thú về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/ bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh.

Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên thú về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

Thông tin trên web chỉ mang tính tham khảo.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp nếu cần thêm thông tin.

Thông tin liên hệ

Địa chỉ Địa chỉ: 202/43, Phạm Văn Hai, P.5, Q. Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại ĐT: 08.3993.0953
Fax Fax: 08.3993.0953
Các sản phẩm khác