Condova

Condova

Thành phần

Áp dụng:

Hydroxycarbamide 500mg

Trình bày: Hộp 30 viên
Nhà sản xuất: SPM
Đơn giá: Vui lòng gọi

Công dụng

U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được.
Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu & cổ.

Liều lượng – Cách dùng

Khối u cứng:
Trị liệu gián đoạn: 3 ngày uống 1 liều 80 mg/kg.
Trị liệu liên tục: mỗi ngày uống 1 liều 20 – 30 mg/kg.
Trị liệu kết hợp: 3 ngày uống 80 mg/kg.
Ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính: mỗi ngày 20 – 30 mg/kg.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:
Lở loét trong miệng và họng;
Đau, đỏ, sưng, và sẹo trên bàn tay và bàn chân;
Da màu sậm.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, dị ứng với hydroxycarbamide;

Tương tác thuốc:

Vắc xin Rotavirus, sống.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng bác sĩ có thể cho bạn dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc, bao gồm: Vắc xin Adenovirus tuýp 4, sống; Vắc xin Adenovirus tuýp 7, sống; Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, sống; Didanosine; Vắc xin cúm, sống; Vắc xin sởi, sống; Vắc xin quai bị, sống; Vắc xin Rubella, sống; Vắc xin bệnh đậu mùa; Stavudine; Vắc-xin thương hàn; Vắc xin Varicella; Vắc xin sốt vàng da.

Tác dụng phụ:

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;

Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn;

Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;

Đỏ da, loét da, hoặc vết thương hở;

Đau khi tiểu tiện hoặc khó tiểu;

Lú lẫn, ảo giác, co giật;

Buồn nôn, đau bụng trê, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

Rụng tóc;

Lột da hoặc đổi màu da, phát ban nhẹ;

Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa;

Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ;

Tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Bạn có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chú ý đề phòng:

Nếu đang sử dụng một số loại thuốc sau đây: một số thuốc trị HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) hoặc AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) như didanosine (videx), indinavir (crixivan) và stavudine (zerit); interferon (ifn gamma, avonex, betaseron, intron A, infergen, và những loại khác); thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (imuran), cyclosporine (neoral, sandimmune), methotrexate (rheumatrex), sirolimus (rapamune), và tacrolimus (prograf); probenecid; sulfinpyrazone (anturane). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn cẩn thận các tác dụng phụ;

Báo với bác sĩ nếu bạn nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch của con người (HIV) hoặc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS); nếu bạn đang được điều trị bằng hoặc đã từng được điều trị ung thư bằng xạ trị hoặc hóa trị; hoặc nếu bạn có hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan;

Đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thông tin thành phần Hydroxycarbamid

Tác dụng :

Hydroxycarbamide được sử dụng ở những người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm để giảm số lượng các cơn đau do bệnh và làm giảm nhu cầu truyền máu. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu tủy mãn tính, ung thư tế bào gai biểu mô).

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị đa hồng cầu và tăng tạo tiểu cầu.

Chỉ định :

U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được.
Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu & cổ.

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn mắc bệnh u ác tính:
Đối với điều trị bệnh ung thư bạch cầu tủy xương mãn tính, bạn dùng 20-30 mg/kg/ngày với liều duy nhất.
Đối với điều trị các khối u rắn, bạn dùng liều đơn 80 mg/kg mỗi 3 ngày. Nếu sử dụng với xạ trị, điều trị nên được bắt đầu 7 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp xạ trị.
Nếu mắc bệnh suy thận, bạn có thể cần giảm liều lượng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hồng cầu hình liềm:
Liều ban đầu, bạn dùng 15 mg/kg mỗi ngày, tăng lên 5 mg/kg/ngày mỗi 12 tuần theo đáp ứng và công thức máu. Liều tối đa là 35 mg/kg mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng tiểu cầu thiết yếu:
Dùng 15 mg/kg/ngày và điều chỉnh liều tiếp theo dựa trên số lượng tiểu cầu.
Liều dùng thuốc hydroxycarbamide cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hồng cầu hình liềm:
Trẻ từ 1-18 tuổi, cho dùng 10-20 mg/kg/ngày, tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 12 tuần theo đáp ứng và công thức máu.

Chống chỉ định :

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, dị ứng với hydroxycarbamide;
Suy tủy xương, thiếu máu nặng;

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Rụng tóc;
Lột da hoặc đổi màu da, phát ban nhẹ;
Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa;
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ;
Tăng cân.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;
Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;
Đỏ da, loét da, hoặc vết thương hở;
Đau khi tiểu tiện hoặc khó tiểu;
Lú lẫn, ảo giác, co giật;
Buồn nôn, đau bụng trê, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Thông tin trên web chỉ mang tính tham khảo.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp nếu cần thêm thông tin.

Thông tin liên hệ

Địa chỉ Địa chỉ: 202/43, Phạm Văn Hai, P.5, Q. Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại ĐT: 08.3993.0953
Fax Fax: 08.3993.0953
Các sản phẩm khác