Thành phần
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết cả dịch acid cơ bản cả dịch acid khi được kích thích bởi thức ăn, cafein và insulin, histamin, pentagastrin. Từ đó giảm lượng pepsin dạ dày.
Chỉ định:
– Loét tá tràng tiến triển.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
– Điều trị duy trì loét tá tràng liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị loét dạ dày tiến triển lành tính.
– Ngừa nguy cơ chảy máu dạ dày
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
– Trị loét dạ dày, tá tràng: dùng liều duy nhất 800 mg / ngày, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1viên / lần x 4 lần / ngày, uống trong vòng 4 tuần đối với bệnh loét tá tràng, và 6 tuần đối với loét dạ dày.
– Hội chứng Zollinger – Ellison: liều dùng 1 viên/ lần x 4 lần/ ngày dùng đến khi tình trạng lâm sàng không cho phép.
– Loét tiêu hóa do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4-6 giờ một lần.
– Người bệnh suy thận: Nồng độ thanh thải là 0 – 15 ml/phút: 200mg/lần x3 lần /ngày; 30 – 50 ml/phút, 200 mg/lần x 4 lần/ ngày; > 50 ml/phút, liều bình thường.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
THẬN TRỌNG
Theo dõi chặt chẽ người suy gan nặng, người già hoặc bệnh nhân suy thận. Cần giảm liều ở bênh nhân suy thận.
– Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chỉ dùng thuốc này khi nội soi hoặc chụp X quang có kết quả loét.
– Ngưng thuốc nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang tim trầm trọng.
– Nên kiểm tra sự lành tính của thương tổn loét trước khi điều trị nếu bị loét dạ dày
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Ðau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
– Phát ban,ỉa chảy .
– Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc, tăng creatinin huyết.
– Chứng vú to ở nam khi điều trị dài 1 tháng
– Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
– Quá mẫn: Sốt, dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 100 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên, hộp 50 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược S. Pharm
Công dụng
Danh mục: | Thuốc điều trị đường tiêu hóa |
Tags: |