Thành phần
Mỗi tuýp kem 5g có chứa:
Aciclovir 250mg
Tá dược: (Alcol stearylic, Vaselin, Propylen glycol, Natri laurylsulfat, Propylparaben, Methylparaben, Nước tinh khiết…….. vừa đủ 5g.
Dược lực học:
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Ðể có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acilovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
Dược động học
Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Công dụng
- Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da: bao gồm herpes sinh dục khởi phát, tái phát và herpes môi, thủy đậu.
- Điều trị bệnh zona do nhiễm virus Herpes zoster.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Kem aciclovir không được khuyến cáo dùng cho niêm mạch như dùng bên trong miệng, mắt hay âm đạo. Nên đặc biệt thận trọng tránh trường hợp vô tình đưa thuốc vào mắt.
Liều dùng – cách dùng:
Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng. Hoặc dùng theo chỉ định của bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn:
Có thể gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
” Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Tương tác thuốc:
Chưa phát hiện thấy thông tin tương tác thuốc khác với Aciclovir khi dùng để bôi da.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều và xử trí:
Dùng quá liều có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Bảo quản : Để nơi khô ráo, nhiệt độ 150C – 250C, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn chất lượng : TCCS
Trình bày : Hộp 1 tuýp 5g, kèm hướng dẫn sử dụng.
Chú ý: – Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Danh mục: | Thuốc dùng ngoài, Thuốc đặc trị nấm |
Tags: |